IELTS WRITING TASK 1
I. CÁC DẠNG BÀI WRITING TASK 1
1. Biểu đồ đường (Line graph)
The line graphs below show the production and demand for steel in million tonnes and the number of workers employed in the steel industry in the UK in 2010. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. ![]() |
Line graph là dạng biểu đồ có chứa một hoặc một số đường, thể hiện sự thay đổi của một yếu tố nào đó qua nhiều mốc trong một khoảng thời gian nhất định. Trong số các biểu đồ hay gặp trong IELTS task 1, biểu đồ đường được coi là một trong những biểu đồ dễ miêu tả nhất về xu hướng thay đổi. Trong quá trình viết bài, các bạn chú ý các điểm như:
-Dựa vào trục tung và trục hoành của biểu đồ để nắm được các thông tin cơ bản về đơn vị, thời gian
-Xác định số lượng đường biểu diễn trong biểu đồ
-Chú ý đến điểm khởi đầu, điểm kết thúc, điểm rẽ nhanh của các đường biểu diễn, các đường có độ thay đổi nhiều nhất, ít thay đổi nhất và so sánh nếu có thể
2. Biểu đồ cột (Bar charts)
The chart below shows the amount of leisure time enjoyed by men and women of different employment status. Write a report for a university lecturer describing the information below. ![]() |
Biểu đồ cột cung cấp lượng thông tin khá lớn, khiến việc phân loại, so sánh giữa các con số khá phức tạp. Bởi vậy, khi gặp dạng đề miêu tả biểu đồ cột, bạn cần chú ý:
-Phân loại và mô tả theo yêu cầu đề bài
-Chỉ ra giá trị lớn nhất/nhỏ nhất và các xu hướng liên quan
-Mô tả và so sánh các kết quả
3. Bảng biểu (Table charts)
The table below gives information about the underground railway systems in six cities. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant City Date opened Kilometres of route Passengers per year (in millions) ![]() |
Bảng biểu được coi là một trong những dạng bài khó trong IELTS task 1 bởi cung cấp số liệu lớn, được sắp xếp không theo thứ tự và khó có thể miêu tả được hết các dữ liệu. Khi làm dạng bài này, các bạn cần chú ý:
-Phân tích dữ liệu qua các cột và các hàng, so sánh và rút ra kết luận theo cả 2 chiều (chiều ngang và chiều dọc)
-Nêu rõ thông tin liên quan đến giá trị lớn và nhỏ nhất, có thể trình bày khái quát về những số liệu còn lại
4. Biểu đồ tròn (Pie charts)
The given pie charts compare the expenses in 7 different categories in 1966 and 1996 by American Citizens.
Write a report for a university lecturer describing the information below.
Biểu đồ tròn thường được dùng để trình bày thông tin của một chủ thể tại các thời điểm khác nhau, hoặc cũng có thể tại cùng một thời gian.
Biểu đồ tròn có hai dạng:
5. Biểu đồ 1 hình tròn
Biểu đồ 1 hình tròn là dạng bài cơ bản nhất trong các dạng pie chart vì cung cấp lượng thông tin không nhiều. Khi mô tả dạng biểu đồ này, các bạn cần:
-Miêu tả các phần trong pie chart
-So sánh các phần và đặc biệt chú ý đến các phần chiếm tỉ lệ nhiều nhất, ít hơn, nhiều hơn, ít hơn
5.1 Dạng biểu đồ nhiều hình tròn
Biều đồ nhiều hình tròn là dạng bài phổ biến hơn trong IELTS Writing task 1 với 2 loại bài chính:
– Theo thời gian
Các bạn sử dụng cách làm như miêu tả bài line graphs và sử dụng các từ vựng miêu tả xu hướng như rise, fall, increase, decrease…
5.2 Dạng biểu đồ không theo thời gian:
Đối với dạng biểu đồ này, các bạn không sử dụng các từ vựng miêu tả sự tăng trưởng như đối với biểu đồ 1 hình tròn vì không có sự so sánh giữa các khoảng thời gian. Để miêu tả loại biểu đồ không theo thời gian, các bạn nên:
-Miêu tả thông tin trên từng biểu đồ, sau đó liên hệ các biểu đồ này với nhau
-So sánh về sự giống và khác nhau về các phần trong chart
6. Biểu đồ quy trình (Process)
The diagram below shows the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.
Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Cách viết biểu đồ Process khá đặc biệt bởi lẽ từ vựng cho từng quá trình đều được ghi sẵn trên bản đồ. Tuy nhiên, khi miêu tả, bạn cần xác định rõ dạng biểu đồ Process để chọn được thì phù hợp. Để mô tả diễn biến của các hoạt động xảy ra trong quy trình, bạn có thể sử dụng thì hiện tại đơn. Bên cạnh đó, thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng để xác nhận sự hoàn thành của giai đoạn trong quá khứ. Biểu đồ Process có 2 loại, bao gồm:
-Biểu đồ về Natural Events: Khi miêu tả những hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên như mưa, sự hình thành của mây hay sự xói mòn của núi, chúng ta thường dùng câu chủ động (Active Form). Trong những trường hợp khác, câu bị động vẫn có thể sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào chủ thể của giai đoạn đó
-Biểu đồ về Artificial Events: Khi miêu tả quá trình nhân tạo có sự tham gia, tác động của con người, câu bị động (Passive Form) sẽ thường được sử dụng nhiều hơn
7. Bản đồ (Map)
The maps below show the village of Stokeford in 1930 and 2010.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Trong IELTS task 1, có hai loại miêu tả bản đồ chính, bao gồm:
-Bản đồ đơn: Mô tả một địa điểm nào đó. Bản đồ này khá đơn giản và và ít xuất hiện.
-Bản đồ kép: Mô tả một địa điểm tại hai thời điểm (đôi khi nhiều hơn hai), hoặc một địa điểm với hai dự án khác nhau. Dạng bản đồ này thường hay xuất hiện hơn trong đề bài. Để miêu tả được sự thay đổi trong dạng biểu đồ này, các bạn cần xác định đúng quãng thời gian để có thể sử dụng thì hợp lí.
Ngoài ra, cần khái quát được sự thay đổi nổi bật giữa các bản đồ.
8. Biểu đồ kết hợp (Mixed graphs)
The chart and graph below give information about sales and share prices for Coca-Cola.
Write a report for a university lecturer describing the information shown below.
Biểu đồ kết hợp là dạng bài ghép 2 hay nhiều loại chart với nhau như:
-Table với pie charts/line graphs/bart charts
-Pie chart với line graphs/bar charts
-Line graphs với bar charts
Nhiều bạn sẽ cảm thấy khó khăn khi làm dạng biểu đồ này vì cho rằng dữ liệu của 2 loại biểu đồ là rất nhiều. Tuy nhiên việc phân chia hai biểu đồ thành hai đoạn riêng trong phần Body sẽ giúp các bạn dễ dàng trong việc mô tả và so sánh hơn.
Bên cạnh đó, việc tìm ra điểm tương đồng trong hai biểu đồ được cho và so sánh sẽ giúp bài viết của bạn ăn điểm hơn. Cũng như việc mô tả mọi biểu đồ khác trong IELTS task 1, việc chọn lọc thông tin nổi bật là rất quan trọng, tránh việc thông tin quá tải và ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành bài.
II: Bố cục bài Writing Task 1
Bố cục bài viết IELTS Writing Task 1 được chia thành ba phần:
III:Cách viết Writing Task 1
Các bạn nên bắt đầu viết task 1 (viết đoạn mở bài) bằng cách nêu lại những thông tin đã được đưa ra trong phần đề bài. Chỉ cần viết 1-2 câu để chỉ ra biểu đồ này đang trình bày về vấn đề gì và mốc thời gian nào (nếu có) là đủ.
Để làm được điều này (viết đoạn mở bài) thì paraphrase nội dung từ đề bài là cách tốt nhất mà bạn nên áp dụng.
Ví dụ:
Question:
The graphs below give information about computer ownership as a percentage of the population between 2002 and 2010, and by level of education for the years 2002 and 2010.
Introduction:
The bar charts show data about computer ownership, with a further classification by level of education, from 2002 to 2010.
Một số lưu ý khi paraphrase đề bài:
Đa dạng hóa các cụm từ giới thiệu
– the graph/chart/table/diagram
– gives information about/on
– provides information about/on
– shows
– illustrates
– represents
– depicts
– gives reason why (đưa ra lý do nếu biểu đồ đưa ra lý do cho vấn đề nào đó)
– explains why ( chỉ dùng nêu biểu đồ có đưa ra giải thích)
– compares (chỉ khi có một vài nội dung được so sánh)
Chú ý với từ “compare”, các bạn có thể nói:
the charts compare two cities in terms of the number of employed people.
the graph compares the population in 2000 and 2013.
Cấu trúc để viết Introduction hay
CHỦ NGỮ + TÊN HÌNH:
The/ the given / the supplied / the presented / the shown / the provided
+
diagram / table / figure / illustration / graph / chart / flow chart / picture/ presentation/ pie chart / bar graph/ column graph / line graph / table data/ data / information / pictorial/ process diagram/ map/ pie chart and table/ bar graph and pie chart
ĐỘNG TỪ
shows / represents / depicts / enumerates / illustrates / presents/ gives / provides / delineates/ outlines/ describes / delineates/ expresses/ denotes/ compares/ shows contrast / indicates / figures / gives data on / gives information on/ presents information about/ shows data about/ demonstrates/ sketch out/ summarises…
MÔ TẢ (WHAT-WHERE-WHEN)
the comparison of…
the differences…
the changes…
the number of…
information on…
data on…
the proportion of…
the amount of…
information on…
data about…
comparative data…
the trend of…
the percentages of…
the ratio of…
how the…
VÍ DỤ:
1. The diagram shows employment rates among adults in four European countries from 1925 to 1985.
2. The given pie charts represent the proportion of male and female employees in 6 broad categories, dividing into manual and non-manual occupations in Australia, between 2010 and 2015.
3. The chart gives information about consumer expenditures on six products in four countries namely Germany, Italy, Britain and France.
4. The supplied bar graph compares the number of male and female graduates in three developing countries while the table data presents the overall literacy rate in these countries.
5. The bar graph and the table data depict the water consumption in different sectors in five regions.
6. The bar graph enumerates the money spent on different research projects while the column graph demonstrates the fund sources over a decade, commencing from 1981.
7. The line graph delineates the proportion of male and female employees in three different sectors in Australia between 2010 and 2015.
Bạn sẽ không cần viết kết bài đối với Writing Task 1, thay vào đó, bạn phải viết “overview”. Nhưng tại sao chúng ta lại không phải viết kết bài? Sự khác nhau giữa kết bài “conclusion” và mô tả chung “overview” là gì?
Đầu tiên, kết bài được hiểu là nhận xét cuối cùng, mang tính ý kiến quyết định. Kết bài là phần không thể thiếu với Task 2, tuy nhiên đối với Task 1, chúng ta phải viết bài mô tả, vậy nên ý kiến phân tích của cá nhân là không cần thiết. Thay vì viết kết bài, bạn cần phải viết “overview”, mô tả lại các ý chính một cách tóm tắt. Overview khi đó được hiểu là sự tóm tắt ngắn gọn thông số/ thông tin trong bảng và biểu đồ.
Thứ hai, kết bài luôn đứng ở cuối bài viết, trong khi đó overview có thể đứng ở đầu hoặc cuối bài. Lời khuyên đó là overview nên được viết ngay sau câu mở đầu, sẽ giúp cho bài mô tả logic hơn. Giám khảo gọi phần này là ‘general overview’ hoặc ‘overall trend’. Đoạn văn tóm tắt phải viết ngay sau mở bài, tuy nhiên viết ở cuôi bài cũng vẫn được chấp nhận. Một cách để tóm tắt bảng biểu đó là quan sát thay đổi 1 cách bao quát.
Lưu ý: Khi có quá nhiều thông tin (như biểu đồ bên dưới), rất khó để tìm ra được ý chính cho biểu đồ. Hãy quan sát kỹ, bạn cần phải tìm sự thay đổi từ đầu đến cuối giai đoạn. Tuy nhiên, ví dụ dưới đây biểu đồ này không có xu hướng chính bởi số liệu dao động. Vớ những dạni biểu đồ như thế này, bạn nên nói về con số cao nhất và thấp nhất.
The table below shows the figures for imprisonment in thousands in five countries between 1930 and 1980
Câu mô tả chung: While the figures for imprisonment fluctuated over the period shown, it is clear that the United States had the highest number of prisoners overall. Great Britain, on the other hand, had the lowest number of prisoners for the majority of the period.
Một số từ vựng để viết W1, đoạn nhận xét chung.
1. In general, …
2. In common, …
3. Generally speaking, …
4. Overall, …
5. It is obvious, …
6. As it is observed, …
7. As a general trend …
8. As can be seen, …
9. As an overall trend/ As overall trend, …
10. As it is presented, …
11. It can be clearly seen that, …
12. At the first glance, …
13. It is clear,
14. At the onset, …
15. It is clear that, …
16. A glance at the graph(s) reveals that, …
EXAMPLE:
1. In general, the employment opportunities increased till 1970 and then declined throughout the next decade.
2. As it is observed, the figures for imprisonment in the five mentioned countries show no overall pattern, rather shows the considerable fluctuations from country to country.
3. Generally speaking, citizens in the USA had a far better life standard than that of the remaining countries.
4. As can be seen, the highest number of passengers used the London Underground station at 8:00 in the morning and at 6:00 in the evening.
5. As an overall trend, the number of crimes reported increased fairly rapidly until the mid-seventies, remained constant for five years and finally, dropped to 20 cases a week after 1982.
6. At a first glance, it is clear that more percentages of native university pupils violated regulations and rules than the foreign students did during this period.
7. At the onset, it is clear that drinking in public and drink-driving were the most common reasons for US citizens to be arrested in 2014.
8. Overall, the leisure hours enjoyed by males, regardless of their employment status, was much higher than that of women.
Với thời lượng 20 phút, bạn nên viết 2 đoạn cho phần thân bài. Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp nhóm thông tin có nghĩa là tìm ra điểm tương đồng và khác biệt của các số liệu trong bảng biểu và nhóm chúng vào với nhau.
Thông thường các bảng biểu sẽ cho chúng ta 2 nhóm tương đồng, việc của chúng ta là tìm ra sự khác biệt và điểm tương đồng của các số liệu rồi nhóm chúng làm 2 nhóm và viết cho mỗi một nhóm một đoạn Detail paragraph, mỗi nhóm khoảng 3 – câu nhé!
Các từ vựng và ví dụ để tả về trend – xu hướng
TẢ SỰ TĂNG LÊN – INCREASE
VERB: rise / increase / go up / uplift / rocket(ed) / climb / upsurge / soar/ shot up/ improve/ jump/ leap/ move upward/ skyrocket/ soar/ surge.
NOUN: a rise / an increase / an upward trend / a growth / a leap / a jump / an improvement/ a climb.
TẢ SỰ GIẢM XUỐNG – DECREASE
VERB: fall / decrease / decline / plummet / plunge / drop / reduce / collapse / deterioriate/ dip / dive / go down / take a nosedive / slum / slide / go into free-fall.
NOUN: a fall / a decrease / a reduction / a downward trends /a downward tendency / a decline/ a drop / a slide / a collapse / a downfall.
TẢ SỰ BÌNH ỔN – STEADINESS
VERB: Stay unchanged / level out / remain constant / remain steady / plateau / remain the same / remain stable / remain static
NOUN: a steadiness/ a plateau / a stability/ a static
Các từ vựng tả mức độ thay đổi
Thay đổi lớn, nhanh, rõ rệt – Rapid change
ADVERB: dramatically / rapidly / sharply / quickly / hurriedly / speedily / swiftly / significantly/ considerably / substantioally / noticably.
ADJECTIVE: dramatic / rapid / sharp / quick / hurried / speedy / swift / significant / considerable / substantial / noticable.
Thay đổi ở mức trung bình – Moderate change
ADVERB: moderately / gradually / progressively / sequentially.
ADJECTIVE: moderate / gradual / progressive / sequential.
Thay đổi đều, thay đổi ổn định – Steady change
ADVERB: steadily/ ceaselessly.
ADJECTIVE: steady/ ceaseless.
Thay đổi nhỏ – Slight change
ADVERB: slightly / slowly / mildly / tediously.
ADJECTIVE: slight / slow / mild / tedious.
EXAMPLES
1. The economic inflation of the country increased sharply by 20% in 2008.
2. There was a sharp drop in industrial production in the year 2009.
3. The demand for new houses dramatically increased in 2002.
4. The population of the country dramatically increased in the last decade.
5. The price of oil moderately increased during the last quarter but as a consequence, the price of daily necessities rapidly went up.